Các thuật ngữ trong giao dịch Forex cơ bản bạn cần biết
Không chỉ forex mà khi mới bắt đầu đầu tư vào thị trường nào, bạn đều không tránh khỏi bỡ ngỡ, thậm chí có phần choáng ngợp với các thuật ngữ đặc trưng của mỗi thị trường.
Thuật ngữ forex cơ bản cho người mới bắt đầu
Số lượng thuật ngữ trader sử dụng trong giao dịch forex thực tế không thể tóm gọn hết trong một bài viết. Bạn sẽ gặp và trở nên quen thuộc với chúng trong quá trình thực hiện giao dịch. Tuy nhiên, bạn vẫn cần nắm được các thuật ngữ trong giao dịch ngoại hối forex cơ bản nhất như một nền móng trước khi tìm hiểu về các phương pháp, chiến lược giao dịch trong thị trường.
Dưới đây là một số thuật ngữ forex cơ bản nhất mà bạn không thể không biết:
- Cặp tiền: Bạn sẽ thấy sản phẩm giao dịch chủ yếu trong forex là các cặp tiền tệ. Điều này là bởi khi đặt một lệnh giao dịch nào đó tức là bạn đang mua một đồng tiền tệ và bán đồng tiền còn lại. Thị trường forex có được chia thành ba loại cặp tiền bao gồm: cặp tiền chính, cặp tiền chéo và cặp tiền ngoại lai.
- Trader: Là từ thường dùng để chỉ các cá nhân thực hiện giao dịch trên thị trường. Thuật ngữ này cũng được sử dụng trong các thị trường tài chính khác.
- Bear Market: Được sử dụng trong thị trường giá giảm
- Bull Market: Ngược lại với Bear Market, thuật ngữ Bull được sử dụng chỉ thị trường có xu hướng tăng giá.
- CFD: viết tắt của Contract for Difference - Hợp đồng chênh lệch cho phép các nhà giao dịch có thể thực hiện các giao dịch trên thị trường mà không thực sự sở hữu sản phẩm giao dịch đó.
- Spot Market: Thị trường giao ngay, nơi các nhà giao dịch có thể thực hiện giao dịch và thanh toán ngay lập tức.
- FED: Cục Dự trữ Liên Bang Mỹ chịu trách nhiệm điều tiết thị trường tài chính thông qua các chính sách tiền tệ, giám sát và đưa ra các giải pháp phù hợp cho các ngân hàng, tổ chức tài chính, …
Thuật ngữ liên quan đến tài khoản giao dịch
Khi bắt đầu tìm hiểu hoặc thử giao dịch bạn sẽ liên tục bắt gặp các thuật ngữ trong giao dịch ngoại hối forex dưới đây:
- Broker: Một số bài viết sẽ sử dụng broker thay cho các sàn giao dịch forex. Điều này là bởi sàn giao dịch forex về cơ bản cũng là cầu nối giữa cung với cầu, nói cách khác là kết nối những giao dịch trên thị trường với các nhà cung cấp thanh khoản.
- Demo Account: Các broker ngoại hối hầu hết đều cung cấp tài khoản demo tức tài khoản giao dịch thử cho trader. Tài khoản demo được cung cấp sẵn một khoản tiền ảo, mọi biến động giống với thị trường thật, chỉ khác là bạn sẽ không phải chịu lỗ và cũng không nhận được lãi nếu giao dịch thắng.
- Lot: Đơn vị đo khối lượng lệnh giao dịch trong forex. 1 lot = 100,000 đơn vị đồng cơ sở.
- Pip: Đơn vị nhỏ nhất, là số thập phân thứ tư trong báo giá.
- Đòn bẩy (Leverage): Một trong số những công cụ hấp dẫn của thị trường forex và cũng là một trong số các thuật ngữ trong giao dịch ngoại hối forex mà nhà giao dịch nào cũng cần biết. Hiểu đơn giản, đòn bẩy là phần tiền mà các sàn forex cho trader mượn để bạn có thể đặt lệnh với giá trị lớn hơn. Thông thường, bạn sẽ lựa chọn tỷ lệ đòn bẩy khi đăng ký mở tài khoản.
- Commission: Phí hoa hồng sẽ khác nhau tùy sàn, nhưng thường được tính trên lot giao dịch. Commission thường được áp dụng ở các tài khoản ECN, dao động khoảng 10 USD.
Các thuật ngữ trader thường dùng trong giao dịch
Sau khi đã có được nền tảng cơ bản, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các thuật trong giao dịch ngoại hối forex thường sử dụng khi bạn thực hiện giao dịch:
- Margin: Khoản tiền ký quỹ mà bạn sẽ sử dụng như một khoản thế chấp cho sàn khi sử dụng đòn bẩy.
- Margin Call: Khi tài khoản của trader lỗ dưới tỷ lệ an toàn cần có để sử dụng đòn bẩy, sàn sẽ đưa cảnh báo được gọi là margin call để yêu cầu trader nạp thêm tiền ký quỹ hoặc đóng giao dịch một phần để tránh bị cháy tài khoản hoặc bị buộc đóng lệnh.
- GAP: Biểu đồ nến hình thành với quy tắc giá đóng cửa của nến trước sẽ là giá mở cửa của nến sau. Tuy nhiên, đôi khi bạn sẽ thấy giá mở có thể cao hoặc thấp hơn rất nhiều so với giá đóng hôm trước. Hiện tượng này được gọi là GAP hay khoảng trống giao dịch.
- Long & Short: Hai thuật ngữ được sử dụng thay thế cho lệnh Buy và lệnh Sell.
- Entry: Điểm hay mức giá mà trader bắt đầu vào lệnh giao dịch.
- Order: Là lệnh giao dịch. Một số lệnh giao dịch thường dùng bao gồm lệnh thị trường (Market order), lệnh điều kiện (Limit Order) hoặc lệnh chờ (Pending Order)
- Win rate: Tỷ lệ thắng hoặc thua khi giao dịch trên thị trường, đo lường bằng %.
- Stop loss: Là lệnh được sử dụng, thiết lập tại mức giá mà ở ngưỡng đó giao dịch sẽ được đóng, mức dừng lỗ phù hợp với chiến lược quản trị rủi ro của mỗi người.
Một số thuật ngữ “tiếng lóng" trong forex
Ngoài ra khi tham gia các hội nhóm hoặc các diễn đàn, cộng đồng, thì các thuật ngữ trong giao dịch ngoại hối forex có thể được sử dụng khác đi một chút. Có thể coi những thuật ngữ này như “từ lóng" trong giao dịch ngoại hối. Phổ biến nhất đó là từ lóng cho các đồng tiền tệ như Cable (đồng Bảng), Kiwi (đồng New Zealand đô la) hay Loonie (đô la Canada), …
Bên cạnh đó khi có tin tức ra liên quan đến quyết định của FED bạn cũng có thể thấy một số bàn luận liên quan đến chính sách diều hâu hoặc bồ câu. Hai từ lóng này xuất phát từ Hawskish và Dovish. Trong đó chính sách diều hâu ám chỉ việc Ngân Hàng Trung Ương tăng lãi suất và ngược lại chính sách chim bồ câu là chính sách giảm lãi suất. Bài viết hôm nay không thể liệt kê toàn bộ các thuật ngữ nhưng đã bao gồm các thuật ngữ trong giao dịch ngoại hối forex phổ biến nhất mà bất cứ nhà giao dịch nào cũng cần nắm được để có thể có được nền tảng cho thành công trong giao dịch thị trường này.
- Tham khảo kế hoạch giao dịch VÀNG - TIỀN TỆ mới nhất hàng ngày tại TELEGRAM: Giao Lộ Đầu Tư