Kế hoạch giao dịch Dầu Thô (WTI) ngày 12/03/2024
Dầu WTI đi ngang trong phạm vi giao dịch rộng hơn với việc Aramco thúc đẩy sản xuất. Các nhà giao dịch dầu vẫn được định vị để có nhiều tiềm năng tăng giá hơn với định vị thị trường quyền chọn tăng giá.
GÓC NHÌN THỊ TRƯỜNG:
Giá dầu chìm trong sắc đỏ với giai điệu Giảm rủi ro trong phiên giao dịch tại Mỹ chiếm ưu thế, trong khi trước đó Aramco của Ả Rập Saudi đã hoãn kế hoạch tăng sản lượng từ 12 lên 13 triệu thùng mỗi ngày vào năm 2027. Tuy nhiên, tin tức này chỉ khiến giá di chuyển chỉ bằng một cú chạm vì sản lượng thực tế chưa bao giờ đạt đến mức này và do đó không bị lấy đi khỏi thị trường. Nhìn chung, không có gì thay đổi nhiều và điều này khiến giá dầu thô dao động trong khoảng từ 75 USD đến 80 USD.
Đồng đô la Mỹ đang bước vào một tuần mà nó sẽ chuyển từ điểm dữ liệu này sang điểm dữ liệu tiếp theo. Chất keo hoặc hướng dẫn mà thị trường thường nhận được từ các bài phát biểu của các thành viên Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ sẽ không diễn ra trong tuần này vì Fed đã bước vào giai đoạn tạm dừng trước quyết định lãi suất và bài phát biểu của Chủ tịch Jerome Powell vào tuần tới. Do đó, dự kiến sẽ có một tuần đầy biến động đối với Đồng đô la Mỹ, phải đối mặt với các tình huống như khi một điểm dữ liệu mâu thuẫn với điểm tiếp theo hoặc chuyển động nhanh chóng theo một hướng khi tất cả dữ liệu đều phù hợp với một xu hướng.
- Tham khảo kế hoạch giao dịch VÀNG - TIỀN TỆ mới nhất hàng ngày tại CHANNEL TELEGRAM: Giao Lộ Đầu Tư
GÓC NHÌN KỸ THUẬT:
Tại các khung thời gian lớn (D1, W1, MN):
- WTI tại khung MN nằm trong sóng tăng.
- WTI tại khung W1, D1 đi ngang chưa có xác nhận vào sóng tăng.
Tại các khung thời gian trong ngày (M30, H1, H4):
- WTI tại khung H4 nằm trong sóng tăng.
- WTI tại khung H1 nằm trong sóng giảm thiếu bền vững.
- WTI tại khung M30 nằm trong sóng giảm yếu.
Tại các khung thời gian nhỏ để tìm điểm vào lệnh (M15, M5):
- WTI tại khung M15 chưa xác nhận vào sóng tăng ngắn hạn.
- WTI tại khung M5 đi ngang trong sóng tăng ngắn hạn.
KẾ HOẠCH GIAO DỊCH TRONG NGÀY:
Kế hoạch | Vùng giá | Cắt lỗ (SL) | Chốt lời (TP) |
---|---|---|---|
Sell | 78.0 | 78.3 | 77.0 |
Buy | 76.9 | 76.6 | 77.9 |
Buy | 78.4 | 78.1 | 79.4 |